(Xây dựng) - Nhằm giúp bạn đọc tính hướng nhà, hướng bếp và ban thờ hợp với tuổi của mình, chúng tôi tính sẵn Mệnh và Trạch từng tuổi để tiện tra cứu. Vì cùng một năm sinh nhưng Mệnh và Trạch của nam và nữ có khác nhau, do đó chúng tôi tính riêng cho từng giới để bạn đọc dễ tìm, tránh nhầm lẫn:
Ảnh minh họa (Nguồn: Internet). |
Tính Mệnh - Trạch theo từng tuổi cho nam:
Đông tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Khảm (Thủy), Ly (Hỏa), Chấn (Mộc), Tốn (Mộc), hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam, gồm những người có năm sinh sau:
1918, 1919, 1924, 1925, 1927, 1928, 1933, 1934, 1936, 1937, 1942, 1943, 1945, 1946, 1951, 1952, 1954, 1955, 1960, 1961, 1963, 1964, 1969, 1970, 1972, 1973, 1978, 1979, 1981, 1982, 1987, 1988, 1990, 1991, 1996, 1997, 1999, 2000, 2005, 2006, 2008, 2009, 2014, 2015, 2017, 2018, 2023, 2024, 2026, 2027.
Tây tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Càn (Kim), Đoài (Kim), Khôn (Thổ), Cấn (Thổ), hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc; gồm những người có năm sinh sau:
1920, 1921, 1922, 1923, 1926, 1929, 1930, 1931, 1932, 1935, 1938, 1939, 1940, 1941, 1944, 1947, 1948,1949, 1950, 1953, 1956, 1957, 1958, 1959, 1962, 1965, 1966, 1967, 1968, 1971, 1974, 1975, 1976, 1977, 1980, 1983, 1984, 1985, 1986, 1989, 1992, 1993, 1994, 1995, 1998, 2001, 2002, 2003, 2004, 2007, 2010, 2011, 2012, 2013, 2016, 2019, 2020, 2021, 2022, 2025, 2028, 2029, 2030, 2031.
Tính Mệnh - Trạch theo từng tuổi cho nữ:
Đông tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Khảm (Thủy), Ly (Hỏa), Chấn (Mộc), Tốn (Mộc), hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam, gồm những người có năm sinh sau:
1922, 1923, 1925, 1926, 1931, 1932, 1934, 1935, 1940, 1941, 1943, 1944, 1949, 1950, 1952, 1953, 1958, 1959, 1961, 1962, 1967, 1968, 1970, 1971, 1976, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1988, 1989, 1994, 1995, 1997, 1998, 2003, 2004, 2006, 2007, 2012, 2013, 2015, 2016, 2021, 2022, 2024, 2025, 2030, 2031.
Tây tứ mệnh: Là những người có mệnh quái Càn (Kim), Đoài (Kim), Khôn (Thổ), Cấn (Thổ), hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc; gồm những người có năm sinh sau:
1918, 1919, 1920, 1921, 1924, 1927, 1928, 1929, 1930, 1933, 1936, 1937, 1938, 1939, 1942, 1945, 1946, 1947, 1948, 1951, 1954, 1955, 1956, 1957, 1960, 1963, 1964, 1965, 1966, 1969, 1972, 1973, 1974, 1975, 1978, 1981, 1982, 1983, 1984, 1987, 1990, 1991, 1992, 1993, 1996, 1999, 2000, 2001, 2002, 2005, 2008, 2009, 2010, 2011, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2023, 2026, 2027, 2028, 2029.
Bảng trên lập cho những người sinh từ năm 1918 - 2031. Sở dĩ chúng tôi lập bảng đến năm 1931 là để bạn đọc có thể áp dụng tính con số và màu sắc hợp với tuổi của các em bé mới sinh.
Cách tra cứu: Đầu tiên, bạn tìm năm sinh của mình (nam tính riêng, nữ tính riêng). Sau đó xem năm đó thuộc Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh, rồi ghi nhớ lấy để tính toán sau này. Từ đó xem bạn thuộc trạch nào. Nếu là Đông tứ trạch sẽ hợp với các hướng Đông, Đông Nam, Bắc, Nam; Tây tứ trạch sẽ hợp với các hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc; hướng còn lại là hướng xấu, không hợp.
Tuệ Linh
Theo