Thứ tư 01/05/2024 16:47 24h qua English RSS
Hotline: 094 540 6866

Giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cần Thơ tăng tối đa 2,8%/năm

16:09 | 05/02/2024

(Xây dựng) – UBND thành phố Cần Thơ vừa ban hành Quyết định số 215/QĐ-UBND Quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Theo Quyết định này, tỷ lệ điều chỉnh tăng giá nước sạch tối đa là 2,8%/năm.

Giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cần Thơ tăng tối đa 2,8%/năm
Nước sông Hậu nguồn nước cấp cho Nhà máy nước Hưng Phú.

Quyết định quy định giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị và khu vực nông thôn áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh nước sạch, các tổ chức và khách hàng sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Theo đó, nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt:

Khu vực đô thị: Nhóm 1: Hộ dân cư là hộ nghèo có sổ 5.640 đồng/m3; Hộ dân cư 9.020 đồng/m3.

Nhóm 2: Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) 11.170 đồng/m3.

Nhóm 3: Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400 đồng/m3.

Nhóm 4: Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580 đồng/m3.

Khu vực nông thôn: Nhóm 1: Hộ dân cư là hộ nghèo có sổ 4.820 đồng/m3; Hộ dân cư 8.240 đồng/m3.

Nhóm 2: Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bênh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) 9.310 đồng/m3.

Nhóm 3: Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930 đồng/m3.

Nhóm 4: Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520 đồng/m3.

(Giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

Giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường Nông thôn cung cấp cho mục đích sinh hoạt:

Nhóm 1: Hộ dân cư là hộ nghèo có sổ, hộ gia đình chính sách (gia đình Mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, gia đình liệt sĩ), hộ hiến đất 4.000 đồng/m3.

Nhóm 2: Hộ dân cư và các nhóm đối tượng khác 7.450 đồng/m3.

(Giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

Tỷ lệ điều chỉnh tăng giá nước sạch tối đa là 2,8%/năm. Hàng năm, các đơn vị cấp nước chủ động rà soát việc thực hiện phương án giá nước sạch và giá nước sạch dự kiến cho năm tiếp theo trên cơ sở quy định tại Điều 4 Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt để thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Huỳnh Biển

Theo

Cùng chuyên mục
Xem thêm
...

Tin bài cuối cùng

Không còn dữ liệu để load