(Xây dựng) - Sở Xây dựng Hà Nam vừa ban hành Văn bản số 1913/CB-SXD về việc công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam quý II/2024 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong công việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. (Ảnh minh họa) |
Theo đó, các chỉ số xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số xây dựng trong tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng gồm: Công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Các loại chỉ số giá xây dựng được xác định theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí, theo yếu tố chi phí. Chỉ số giá xây dựng theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu.
Chỉ số giá xây dựng bình quân số học cho tỉnh Hà Nam được tính cho 6 khu vực, gồm: Khu vực 1 - thành phố Phủ Lý; Khu vực 2 - thị xã Duy Tiên; Khu vực 3 - huyện Kim Bảng; Khu vực 4 - huyện Lý Nhân; Khu vực 5 - huyện Bình Lục; Khu vực 6 - huyện Thanh Liêm.
Việc xác định mức độ trượt giá bình quân để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán. Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
Các chỉ số giá xây dựng được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm. Giá xây dựng công trình tính tại năm 2020 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc. Thời điểm so sánh là quý II/2024.
Chỉ số giá phần xây dựng công trình quý II/2024, cụ thể: Khu vực 1, nhóm công trình xây dựng dân dụng: Công trình nhà ở (108,68); Công trình giáo dục (107,98), Công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (108,53), công trình văn hóa (107,05), công trình y tế (107,62)… Nhóm công trình giao thông: Đường bê tông xi măng (112,35), Đường nhựa asphalt, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa (107,92)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Đập ngăn nước bê tông (112,10), kênh bê tông xi măng (116,35), tường chắn bê tông cốt thép (119,92)…
Khu vực 2, nhóm công trình xây dựng dân dụng: Công trình nhà ở (108,49), Công trình giáo dục (108,24), Công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (108,86), công trình văn hóa (107,64), công trình y tế (107,91)… Nhóm công trình giao thông: Đường bê tông xi măng (113,30), Đường nhựa asphalt, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa (109,72)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Đập ngăn nước bê tông (112,42), kênh bê tông xi măng (116,40), tường chắn bê tông cốt thép (119,98)…
Khu vực 3, nhóm công trình xây dựng dân dụng: Công trình nhà ở (108,39), công trình giáo dục (108,14), Công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (108,76), công trình văn hóa (107,5), công trình y tế (107,72)… Nhóm công trình giao thông: Đường bê tông xi măng (113,06), Đường nhựa asphalt, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa (109,64)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Đập ngăn nước bê tông (112,26), kênh bê tông xi măng (116,39), tường chắn bê tông cốt thép (119,96)…
Khu vực 4, nhóm công trình xây dựng dân dụng: Công trình nhà ở (108,38), công trình giáo dục (108,13), Công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (108,76), công trình văn hóa (107,49), công trình y tế (107,71)… Nhóm công trình giao thông: Đường bê tông xi măng (113,06), Đường nhựa asphalt (109,64)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Đập ngăn nước bê tông (112,26), kênh bê tông xi măng (116,38), tường chắn bê tông cốt thép (119,97)…
Khu vực 5, nhóm công trình xây dựng dân dụng: Công trình nhà ở (108,37), công trình giáo dục (108,12), Công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (108,76), công trình văn hóa (107,5), công trình y tế (107,72)… Nhóm công trình giao thông: Đường bê tông xi măng (113,06), Đường nhựa asphalt (109,64)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Đập ngăn nước bê tông (112,26), kênh bê tông xi măng (116,39), tường chắn bê tông cốt thép (119,96)…
Khu vực 6, nhóm công trình xây dựng dân dụng: Công trình nhà ở (108,46), công trình giáo dục (108,22), Công trình trụ sở cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (108,82), công trình văn hóa (107,58), công trình y tế (107,81)… Nhóm công trình giao thông: Đường bê tông xi măng (113,31), Đường nhựa asphalt (109,71)… Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Đập ngăn nước bê tông (112,43), kênh bê tông xi măng (116,38), tường chắn bê tông cốt thép (119,98)…
Chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam được công bố lần này làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức cá nhân xác định, điều chỉnh sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, giá gói thầu xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình, phù hợp với biến động của thị trường, đảm bảo quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án trên địa bàn tỉnh.
Diệu Linh
Theo