Thứ tư 25/12/2024 01:08 24h qua English RSS
Hotline: 094 540 6866
Trang chủ / Bất động sản /

Bình Dương đã có bảng giá đất năm 2025

08:40 | 24/12/2024

(Xây dựng) – Sau nhiều cuộc họp tổng hợp kết quả, ý kiến các Sở, ngành chuyên, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết điều chỉnh bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025. Trong đó, giá đất cao nhất ở mức hơn 52 triệu đồng/m2.

Bình Dương đã có bảng giá đất năm 2025
Bình Dương đã có bảng giá đất năm 2025. Trong đó, giá đất cao nhất ở mức hơn 52 triệu đồng/m2.

Nghị quyết điều chỉnh bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành để thay thế Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND. Đồng thời, bãi bỏ các Công văn số 66/HĐND-KTNS và số 229/HĐND- KTNS của Thường trực HĐND tỉnh Bình Dương.

Nghị quyết cũng bổ sung các tuyến đường được Nhà nước đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đặt tên mới; áp dụng mức giá khu vực đô thị đối với các tuyến đường thuộc các xã đã được nâng cấp thành phường, thị trấn. Bảng giá đất sẽ được phân theo khu vực, loại đường và vị trí.

Việc điều chỉnh bảng giá đất được thông qua sẽ tạo "bước đệm" cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương. Đồng thời, là căn cứ thực hiện các nghĩa vụ tài chính nhất là việc chi phí chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân, cũng như việc tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, tính thuế sử dụng đất...

Theo Nghị quyết này, đất nông nghiệp có mức giá có giá cao nhất thuộc Khu vực 1 của thành phố Thủ Dầu Một. Trong đó: Đất trồng cây hằng năm (gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản với mức giá 1 triệu đồng/m2; Đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác có giá cao nhất 1,2 triệu đồng/m2; Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng giá cao nhất 500.000 đồng/m2.

Đối với đất phi nông nghiệp là đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn Nghị định quy định gồm: Tại thành phố Thuận An giá đất được xác định cao nhất tại đường Hồ Văn Mên (Hương lộ 9 cũ) đoạn từ Ranh An Thạnh – An Sơn (An Sơn 25) đến Thạnh Quý với mức giá đất ở khu vực 1 là 6,5 triệu đồng/m2, đất thương mại - dịch vụ cao nhất 5,2 triệu/m2, đất cơ sở sản xuất cao nhất hơn 4,2 triệu/m2.

Tại thành phố Bến Cát, giá đất cao nhất đối với đất ở là 13,6 triệu đồng/m2 tại đường nội bộ Khu công trình công cộng tái định cư xã Phú An thuộc Thửa đất tiếp giáp đường ĐH.608, đất thương mại – dịch vụ cao nhất gần 10,9 triệu/m2, đất cơ sở sản xuất hơn 8,8 triệu đồng/m2.

Tại thành phố Tân Uyên, giá cao nhất đối với đất ở là 9 triệu đồng/m2 tại Đường nội bộ khu tái định cư (TĐC) trên địa bàn xã Bạch Đằng và Thạnh Hội đoạn có bề rộng mặt đường từ 9m trở lên, đất thương mại – dịch vụ cao nhất 7,2 triệu đồng/m2, đất cơ sở sản xuất gần 5,9 triệu đồng/m2.

Tại huyện Bàu Bàng, giá cao nhất đối với đất ở là 6,1 triệu đồng/m2 tại Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) đoạn từ Ranh phường Mỹ Phước thành phố Bến Cát - Ranh xã Lai

Hưng huyện Bàu Bàng đến cuối thửa đất số 564, tờ bản đồ 34 (Lai Hưng) và ĐT.749A (Tỉnh lộ 30) đoạn từ Ranh phường Mỹ Phước (Long Nguyên 26) đến cuối thửa đất số 314, tờ bản đồ 64 (Long Nguyên). Đất thương mại – dịch vụ cao nhất tại cả 2 vị trí trên là gần 4,9 triệu đồng/m2, đất sản xuất gần 4 triệu đồng/m2.

Tại huyện Bắc Tân Uyên, giá cao nhất đối với đất ở là 8 triệu đồng tại Đường nội bộ khu TĐC xã Thường Tân và Đường nội bộ khu TĐC xã Tân Mỹ. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất tại cả 2 vị trí trên là 6,4 triệu đồng/m2, đất sản xuất 5,2 triệu đồng/m2.

Tại huyện Phú Giáo, giá đất ở cao nhất 3,3 triệu đồng/m2 tại ĐT.741 đoạn từ Ranh Bắc Tân Uyên - Phú Giáo đến ĐT.741B, đất thương mại – dịch vụ cao nhất hơn 2,6 triệu đồng/m2, đất sản xuất hơn 2,1 triệu đồng/m2.

Tại huyện Dầu Tiếng, giá đất ở cao nhất 7,8 triệu đồng/m2 tại Đường nội bộ khu TĐC Minh Hòa thuộc Thửa đất tiếp giáp đường ĐT.749B. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất hơn 6,2 triệu đồng/m2, đất sản xuất hơn 5 triệu đồng/m2.

Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị được quy định gồm: Tại thành phố Thủ Dầu Một, giá đất ở cao nhất hơn gần 52,2 triệu đồng/m2 tại: đường Bác sỹ Yersin đoạn từ Ngã 6 đến Đại lộ Bình Dương; đường Bạch Đằng từ Nguyễn Tri Phương đến cầu Ông Kiểm; đường Cách Mạng Tháng Tám đoạn từ Phan Đình Giót đến Mũi Dùi; Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) đoạn từ Ngã 4 Sân Banh đến Mũi Dùi; đường Đinh Bộ Lĩnh đoạn từ Bạch Đằng đến Trần Hưng Đạo; đường Đoàn Trần Nghiệp đoạn từ Hùng Vương đến Bạch Đằng; đường Hùng Vương đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Cách Mạng Tháng Tám; đường Nguyễn Du đoạn từ Cách Mạng Tháng Tám đến Bác sỹ Yersin; đường Nguyễn Thái Học đoạn từ Lê Lợi đến Bạch Đằng; đường Quang Trung đoạn từ Ngã 6 đến Cổng UBND thành phố Thủ Dầu Một; đường Trần Hưng Đạo đoạn từ Ngã 6 đến Lê Lợi. Đất thương mại - dịch vụ cao nhất tại các vị trí kể trên ở mức hơn 41,7 triệu đồng/m2 và đất cơ sở sản xuất ở mức hơn 33,9 triệu đồng/m2.

Tại thành phố Thuận An, giá đất ở cao nhất ở mức 32,2 triệu đồng/m2 tại Đường nội bộ khu biệt thự Vĩnh Phú (phường Vĩnh Phú) đối với đường nội bộ có bề rộng mặt đường từ 9m trở lên. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất gần 25,8 triệu đồng/m2 và đất cơ sở sản xuất hơn 20,9 triệu/m2.

Tại thành phố Dĩ An, giá đất ở cao nhất 36, 4 triệu đồng/m2 tại đường Đường nội bộ khu TĐC TTHC phường Bình Thắng thuộc Thửa đất tiếp giáp đường ĐT.743A. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất hơn 29,1 triệu đồng/m2 và đất cơ sở sản xuất gần 23,7 triệu đồng/m2.

Tại thành phố Bến Cát, giá đất ở cao nhất ở mức gần 22,8 triệu đồng/m2 tại Bến xe vào chợ Bến Cát (Lô D) đoạn từ Hùng Vương (thửa đất số 98 và 766, tờ bản đồ 29) đến Thửa đất số 71 và 235, tờ bản đồ 29; Lô A chợ Bến Cát đoạn từ Thửa đất số 162, tờ bản đồ 29 đến Ngô Quyền (thửa đất số 353, tờ bản đồ 29); Ngô Quyền (Lô C chợ Bến Cát) đoạn từ Hùng Vương đến đầu thửa đất số 1 và 215, tờ bản đồ 35. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất hơn 18,2 triệu đồng/m2 và đất cơ sở sản xuất 14,8 triệu đồng/m2.

Tại thành phố Tân Uyên, giá đất ở cao nhất gần 21,3 triệu đồng/m2 tại hai trục đường phố chợ mới (Uyên Hưng). Đất thương mại – dịch vụ cao nhất 17 triệu đồng/m2 và đất sản xuất ở mức hơn 13,8 triệu đồng/m2.

Tại huyện Bàu Bàng, giá đất ở cao nhất hơn 5,6 triệu đồng/m2 tại Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) đoạn từ Ranh xã Lai Hưng - Ranh thị trấn Lai Uyên đến Ranh thị trấn Lai Uyên - Ranh xã Trừ Văn Thố và đường Tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng đoạn từ Ranh xã Lai Hưng - Ranh thị trấn Lai Uyên đến Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13). Đất thương mại – dịch vụ cao nhất hơn 4,5 triệu đồng/m2 và đất sản xuất ở mức gần 3,7 triệu đồng/m2.

Tại huyện Bắc Tân Uyên, giá đất ở cao nhất 18,5 triệu đồng/m2 tại Khu TĐC và TTHC huyện Bắc Tân Uyên đoạn Đường trục chính Đông – Tây. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất 14,8 triệu đồng/m2 và đất sản xuất ở mức hơn 12 triệu đồng/m2.

Tại huyện Phú Giáo, giá đất ở cao nhất 16 triệu đồng/m2 tại Đường nội bộ khu tái định cư khu phố 7 thuộc Thửa đất tiếp giáp đường Độc Lập. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất 12,8 triệu đồng/m2 và đất sản xuất ở mức hơn 10,4 triệu đồng/m2.

Tại huyện Dầu Tiếng, giá đất ở cao nhất 12,8 triệu đồng/m2 tại Đường trước Huyện ủy - UBND huyện từ đoạn Cách Mạng Tháng Tám đến Hùng Vương. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất hơn 10,2 triệu đồng/m2 và đất sản xuất ở mức hơn 8,3 triệu đồng/m2.

Công Danh

Theo

Cùng chuyên mục
Xem thêm
...

Tin bài cuối cùng

Không còn dữ liệu để load